( Vải trơn ) nhắc đến ngành dệt may, không thể nào bỏ qua vải thun trơn. Được dệt nên từ chất liệu sợi cotton mềm mại, polyester bền bỉ, sợi spandex dẻo dai, vải thun trơn đem đến cảm giác thoải mái tuyệt vời cho người sử dụng.
Vậy cụ thể vải trơn là gì? Có các loại vải thun trơn nào và đặc điểm như thế nào? Địa chỉ mua vải trơn ở đâu? Mời các bạn tìm hiểu ngay tại đây nhé!
1. Vải thun trơn là gì?
Bạn đã bao giờ tự hỏi, tại sao những chiếc áo thun trơn lại luôn được ưa chuộng?
Có lẽ bởi sự tiện lợi, dễ dàng mix đồ và thoải mái mà chúng đem lại. Vải thun trơn là loại vải không có hoạ tiết, chúng có giá thành thấp hơn so với nhiều loại vải khác và dễ dàng tìm mua tại các sạp vải.
Vải thun mang lại sự thoải mái, dễ chịu khi sử dụng. Mặc dù không có hoa văn, hoạ tiết bạn có thể đặt thêu hình hoặc thuê hoạ tiết lên vải theo sở thích của mình.
2. Các loại vải thun trơn phổ biến hiện nay
2.1. Vải trơn 100% cotton
Được làm từ 100% cotton, chất vải thun mịn được làm từ 100% sợi cotton tự nhiên mang đến sự mềm mại, an toàn cho người mặc. Về lý thuyết là 100% cotton nhưng nhà sản xuất có thể thêm 2-5% elastane để tăng độ dẻo dai và độ bền cho vải..
2.1.1. Ưu điểm:
- Khả năng thấm hút mồ hôi tốt mang lại sự mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông.
- Có độ co giãn tốt, giúp ôm sát cơ thể hoặc tạo nên sử thoải mái.
- Hoàn toàn thân thiện với da, đặc biệt phù hợp cho trẻ sơ sinh có làn da nhạy cảm.
- Vải nhanh khô sau khi giặt.
2.1.2. Nhược điểm:
- Nguyên liệu tự nhiên cao cấp, giá thành của vải thun cotton 100% thường cao hơn so với các loại vải khác.
- Khả năng hút ẩm cao có thể khiến vải thun cotton 100% trở nên ẩm ướt và gây mùi hôi khi vận động mạnh.
2.2. Vải thun trơn 65/35 (Cotton CVC)
Vải trơn CVC là loại vải được cấu tạo bởi 65% sợi cotton tự nhiên và 35% sợi polyester nhân tạo. Loại vải này được đánh giá cao nhờ sự kết hợp hài hoà những ưu điểm của cả hai loại sợi, đem đến nhiều tiện ích cho người tiêu dùng.
2.2.1. Ưu điểm:
- Giá thành rẻ hơn so với vải cotton 100% nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tốt.
- Nhờ sự kết hợp với sợi polyester, vải CVC có độ bền cao, ít nhăn và ít xù lông hơn so với vải cotton 100%.
- Khả năng hút ẩm tốt hơn so với vải polyester 100%, giúp người mặc cảm thấy thoải mái và thoáng mát.
- Bề mặt mềm mại và mịn màng, tạo cảm giác dễ chịu khi mặc.
- Màu sắc đa dạng, phù hợp với nhiều sở thích và phong cách khác nhau.
2.2.2. Nhược điểm:
- Sau thời gian sử dụng, vải CVC có thể xù lông nhẹ.
- Bị chảy xệ nếu không được giặt ủi đúng cách.
- Do độ dày và cấu trúc nặng của vải, thời gian khô của vải CVC có thể lâu hơn so với các loại vải khác.
2.2.3. Ứng dụng:
Vải thun trơn CVC được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp may mặc, đặc biệt là trong sản xuất áo thun, đồng phục,…
2.3. Vải thun trơn 35/65 (Cotton Tici)
Vải trơn 35/65 là loại vải được pha trộn giữa 35% sợi cotton tự nhiên và 65% sợi polyester tổng hợp.
2.3.1. Ưu điểm:
- Vải trơn 35/65 mang lại cảm giác mềm mại và thoải mái khi mặc.
- Vải có khả năng co giãn tốt, giúp người vận động dễ dàng và linh hoạt.
- Giá thành rẻ hơn cotton 100% và cotton CVC.
- Khả năng chống nhăn và xù lông tốt, giúp giữ cho trang phục luôn đẹp và mới.
- Có thể giặt bằng tay hoặc máy giặt, dễ dàng phơi khô và không cần ủi nhiều.
2.3.2. Nhược điểm:
- Do thành phần polyester cao, khả năng thấm hút mồ hôi của vải cotton TC 35/65 không tốt bằng vải cotton 100%.
- Khi mặc trong thời tiết nóng bức, vải 35/65 có thể gây bí bách cho người sử dụng.
2.4. Vải trơn PE
Vải trơn PE, hay còn gọi là vải Polyester, là dòng vải được cấu tạo bởi các thành phần hoá học. Loại vải này ngày càng phổ biến nhờ những đặc điểm vượt trội và ứng dụng đa dạng trong nhiều ngành nghề.
2.4.1. Ưu điểm:
- Có khả năng chống thấm nước và chống cháy tốt, phù hợp cho nhiều mục đích sử dụng.
- Nhờ độ co giãn thấp, vải PE giữ form dáng tốt và ít bị nhăn.
- Giữ màu sắc lâu dài, không bị phai màu theo thời gian.
- So với các loại vải khác, vải PE có giá thành rẻ hơn, phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng.
2.4.2. Nhược điểm:
- Độ dày cao và trọng lượng tương đối nặng, do đó có thể gây khó khăn trong việc giặt giũ và phơi khô.
- Không có khả năng thấm hút mồ hôi tốt, vì vậy có thể gây bí bách khi mặc trong thời tiết nóng ẩm.
2.4.3. Ứng dụng:
Vải trơn PE được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Trong may mặc, Vải trơn PE được sử dụng để may áo thun, quần short, đồ thể thao, đồng phục, túi xách, vali, balo,…
2.5. Vải trơn poly
Vải trơn poly cũng được dệt từ loại sợi polyester nhân tạo. So với vải PE được dệt từ loại sợi ngắn, vải poly sử dụng sợi dài hơn, đem đến một số ưu điểm và hạn chế nhất định.
2.5.1. Ưu điểm:
- Chống nước cao hơn so với nhiều loại vải khác, phù hợp cho các hoạt động ngoài trời hoặc môi trường ẩm ướt.
- Do sử dụng sợi dài, vải poly có trọng lượng nhẹ hơn so với vải PE, tạo cảm giác thoải mái khi mặc.
- Thoát khí tốt hơn so với vải PE, giúp người mặc cảm thấy mát mẻ hơn.
- Giá thành tương đối rẻ, phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng.
2.5.2. Nhược điểm:
- Do thành phần 100% sợi poly nên vải poly có khả năng thấm hút mồ hôi kém, có thể gây bí bách và khó chịu khi mặc trong thời tiết nóng ẩm.
2.5.3. Ứng dụng:
Vải trơn poly thường được sử dụng để may áo khoác, áo gió, áo thun, áo thể thao,… do khả năng chống thấm nước tốt
2.6. Vải thun lạnh
Vải Thun Lạnh, hay còn gọi là Cold Spandex được tạo ra bằng việc pha trộn sợi Spandex và Polyester, với tỉ lệ phổ biến là 1:1 9. Đôi khi, nhà sản xuất cũng sử dụng Nylon thay thế cho Polyester.
2.6.1. Ưu điểm:
- Có thể co giãn 2 chiều và 4 chiều.
- Chống ăn mòn tốt, ít bị rách hay sờn.
- Dễ dàng giặt giũ, không bám bẩn nhiều.
- Giữ form dáng đẹp, tạo cảm giác thoải mái khi mặc.
- Dễ dàng in ấn logo, tên thương hiệu.
- Giá thành thấp, phổ biến trên thị trường.
2.6.2. Nhược điểm:
- Tính thấm nước thấp, có thể gây bí bách khi mặc.
- Dễ biến dạng khi tiếp xúc với nhiệt độ cao.
- Cần giặt riêng để tránh lem màu sang các quần áo khác.
2.6.3. Ứng dụng:
Trong thời trang nữ vải thun lạnh được sử dụng để may áo, váy đồ ngủ,… Ngoài ra còn được sử dụng để may quần áo thể thao do độ co giãn tốt.
2.7. Vải thun trơn khác
Ngoài các loại vải thun cotton thông thường với tỷ lệ cotton 35%, 65%, 100%, cũng có những loại vải cao cấp hơn với tỷ lệ cotton cao hơn như 95%, 80%, 60%. Tuy nhiên, những loại vải này không phổ biến trên thị trường mà chỉ được đặt hàng sản xuất riêng theo những đơn đặt hàng đặc biệt.
Xem thêm:
In pet chuyển nhiệt yêu cầu an toàn chất lượng HCM
Vải satin là gì? thông tin chi tiết cần lưu ý trước khi mua
Vải linen là vải gi? mà nhiều cửa hàng bán vải đều yêu thích
CÔNG TY IN VẢI PHAN TRẦN
Chuyên cung cấp các dịch vụ in vải cao cấp:
- In trực tiếp trên vải Cotton
- In decal chuyển nhiệt
- In Kỹ thuật số 3D cao cấp